Phân loại và phân cấp công trình:
1. Phân loại –MĐ: tiện cho việc thiết kế, thi công
- Theo vật liệu: thảo mộc, gỗ…/ đá gạch/ bê-tông/sắt thép
- Theo chiều cao của tầng: Hiệp hội xây dựng nhà cao tầng (1970,1972)
--- Nhà 4 – 9 tầng = nhà nhiều tầng
--- Nhà 09 – 16 = nhà cao tầng loại 1
--- Nhà 17 – 24 = nhà cao tầng loại 2
--- Nhà 25 – 40 = nhà cao tầng loại 3
--- Nhà > 40 : nhà siêu cao tầng
- Theo kết cấu (B: bước gian, L: nhịp nhà)
--- Công trình kết cấu nhỏ: B <5m
L
--- Công trình kết cấu vừa: B <15m
L
--- Công trình kết cấu lớn: B >15m
L
2. Phân cấp –MĐ: để phục vụ cho việc đầu tư và quản lý đầu tư
Dựa vào các tiêu chí:
- Chất lượng sử dụng: diện tích sd, vật liệu, tiện nghi sd bên trong và trang thiết bị vệ sinh.
- Độ bền lâu: tuổi thọ, niên hạn sd.
--- Cấp 1: >100 năm, vật liệu BTCT hoặc các vật liệu tương đương được dùng để thiết kế các bộ phận kết cấu chính như móng, cột, dầm, sàn…
--- Cấp 2: >80 năm
--- Cấp 3: >50 năm
--- Cấp 4: >20 năm
- Độ phong hỏa ( khoảng thời gian khi cấu kiện công trình kiến trúc tiếp xúc với ngọn lửa cho đến khi nó mất khả năng làm việc bình thường). Tạm chia làm 4 cấp, xem thêm trong TCVN 2622-1995.
--- Cấp 1: ≥ 2,5h
--- Cấp 2: ≥ 2h
--- Cấp 3: ≥ 1h
--- Cấp 4: ≥ 30’
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét