• To be BRAVE is to behave bravely when your heart is faint.
  • So, you can be really brave only when you really ain't.
  • ------------------------- Piet Hein (1905)---------------------

24 tháng 1, 2010

Quy trinh tu van thiet ke


QUY TRÌNH TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

Bạn chuẩn bị đầu tư 1 công trình, bạn đang chọn Nhà tư vấn thiết kế tận tâm cho công trình của mình, bạn đang chọn nhà thầu có uy tín, bạn đang băn khoăn vấn đề xin phép xây dựng, thủ tục lập, thẩm định dự án đầu tư
Có rất nhiều câu hỏi được đặt ra, bạn cần phải có nhà tư vấn để giúp bạn, các bước sau sẽ lần lượt giải đáp những câu hỏi của bạn.

1.Bạn phải tự trả lời câu hỏi “Công trình của mình như thế nào?”

2.Ký kết hợp đồng tư vấn thiết kế: Bạn đến văn phòng để ký hợp đồng và ứng 30% chi phí thiết kế.

2.Phương án Thiết kế sơ bộ: Sau khi nắm bắt ý tưởng của bạn, cùng với kiến thức chuyên môn của mình, chúng tôi sẽ thiết kế phương án sơ bộ.

3. Xin phép xây dựng: Sau khi thống nhất thiết kế sơ bộ, bạn cung cấp cho chúng tôi các văn bản pháp lý liên quan - để KTS.Trần Việt lập hồ sơ Xin giấy phép xây dựng cho bạn.

4.Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật thi công:

2. Hồ sơ thiết kế: bao gồm:

1. Phần kiến trúc:

* Mặt bằng trệt, các tầng, sân thượng mái công trình.
* Mặt đứng chính, mặt đứng bên công trình.
* Mặt cắt chi tiết công trình.
* Triển khai chi tiết từng phòng vệ sinh.
* Triển khai chi tiết cầu thang, lan can, balcon.
* Triển khai chi tiết tường phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn.
* Triển khai chi tiết cổng, cửa đi, cửa sổ.
* Mặt bằng lát gạch nền chi tiết các phòng, sân, sân thượng

2. Kết cấu:

* Mặt bằng định vị lưới cột.
* Mặt bằng móng, dầm móng, móng bó nền.
* Chi tiết móng, dầm móng, móng bó nền.
* Mặt bằng cấu kiện các tầng, mái.
* Chi tiết cột, dầm, sàn, mái.
* Chi tiết cầu thang.
* Mặt bằng lanh tô các tầng.
* Thống kê cốt thép.

3. Điện:

* Sơ đồ hệ thống điện.
* Mặt bằng bố trí điện các tầng.
* Mặt bằng bố trí điện trang trí, cầu thang.
* Hệ thống chống sét, báo cháy, camera quan sát (nếu có yêu cầu).

4. Nước:

* Sơ đồ hệ thống nước.
* Mặt bằng cấp thoát nước các tầng.
* Chi tiết cấp thoát nước các phòng vệ sinh.

5. Ăngten, điện thoại, internet:

* Hệ thống điện thoại các tầng.
* Hệ thống ăngten các tầng.
* Hệ thống internet các tầng.
* Các hệ thống kỹ thuật khác (nếu có).

6. Dự toán công trình (nếu công ty thi công):

* Bảng báo giá dự toán công trình.
theo http://www.duandautu.com/?page_id=6

2 tháng 1, 2010

CCHN - Đăng ký KD

DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ
CẦN CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TRƯỚC KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(tính đến ngày 30/7/2008)
I. Ngành, nghề mà pháp luật chỉ đòi hỏi Giám đốc (người đứng đầu cơ sở kinh doanh) phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
  1. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ; Đ.29 NĐ 103/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
  2. Dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân; (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế)
  3. Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhân; (Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế)
II. Ngành, nghề mà pháp luật đòi hỏi cả Giám đốc và người khác giữ chức vụ quản lý trong công ty phải có chứng chỉ hành nghề gồm:
  1. Dịch vụ kiểm toán – 3 CCHN; (Đ.23 NĐ 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004)
  2. Dịch vụ kế toán – 2 CCHN; (Đ.41 NĐ 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004; Đ.2 TT 72/2007/TT-BTC ngày 27/6/2007)
III. Ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu có chứng chỉ hành nghề của người giữ chức danh quản lý trong công ty gồm:
  1. Dịch vụ thú y – 1 CCHN; (Điều 63 NĐ 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005)
  2. Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sản – 1 CCHN (Pháp lệnh Thú y)
  3. Giám sát thi công xây dựng công trình – 1 CCHN (Đ.87 Luật Xây dựng)
  4. Khảo sát xây dựng – 1 CCHN; (Đ.49 Luật Xây dựng)
  5. Thiết kế xây dựng công trình – 1 CCHN; (Đ.56 Luật Xây dựng)
  6. Hành nghề dược – 1 CCHN; (Đ.14 NĐ 79/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ)
  7. Dịch vụ môi giới bất động sản – 1 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS)
  8. Dịch vụ định giá bất động sản – 2 CCHN (Đ.8 Luật KDBĐS);
  9. Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – 2 CCHN môi giới bất động sản (nếu có Dịch vụ định giá bất động sản thì phải có 2 CCHN định giá bất động sản) (Đ.8 Luật KDBĐS)
  10. Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật – 1 CCHN; (Quyết định 91/2002/QĐ-BNN ngày 11/10/2002 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT)
  11. Dịch vụ làm thủ tục về thuế - 2CCHN; (Điều 20 Luật Quản lý thuế)
  12. Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải – 1 CCHN (Quyết định 38/2005/QĐ-BGTVT).
  13. Hoạt động xông hơi khử trùng – 1 CCHN (Đ.3 Quyết định 89/2007/QĐ-BNN ngày 1/11/2007 của Bộ NN&PTNT)
  14. Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp – 1 CCHN (trong trường hợp có ủy quyền) (Đ.154 Luật Sở hữu trí tuệ)

1 tháng 1, 2010

Bộ phận phụ


CÁC BỘ PHẬN PHỤ


BẾP LÒ –

TOA KHÓI -

ỐNG KHÓI


ỐNG ĐỔ RÁC




Trong các nhà nhiều tầng, cao tầng thường bố trí ống đổ rác, đặt ở nơi công cộng trong công trình. Nhưng vị trí đặt phải kín đáo, hợp lý.

Có thể xây gạch hoặc đổ bêtông cốt thép. Kích thước ống đổ rác phụ thuộc vào số lượng người sử dụng. Kích thước tối thiểu mỗi chiều là 300-500. Mỗi tầng nhà đều có cửa đổ rác và luôn đậy kín. ống đổ rác phải thông lên mái để thoát hơi


GỜ - PHÀO - CHỈ

Có thể làm bên trong và ngoài công trình, có tác dụng bảo vệ và trang trí cho công trình. Khi thiết kế cần tránh vụn vặn, chắp vá.

Gờ phào chỉ có thể đắp vữa, xây bằng gạch, đổ bêtông hoặc, bằng thạch cao hoặc bằng gỗ. Kiểu dáng, vật liệu làm gờ phào chỉ có thể lựa chọn tuỳ theo tính chất, yêu cầu của công trình.


BỂ NƯỚC NGẦM

Bể chứa nước ngầm có thể xây bằng gạch đặc hoặc đổ bêtông cốt thép. Có thể xây ngầm dưới công trình hoặc xây nửa nổi nửa chìm.

Gạch xây bể phải dùng gạch đặc mác 75, vữa ximăng mác 50-75. Trước khi xây gạch phải được ngâm nước kỹ, mạch no vữa, xây theo kiểu chữ công. Chiều dày tường bể phụ thuộc vào thể tích chứa nước của bể. Đáy bể có thể làm bằng gạch đặc mác 75, bêtông gạch vỡ dày 150-200 hoặc bêtông cốt thép đổ tại chỗ. Nắp bể có thể làm bằng tấm đan bêtông cốt thép hoặc đổ tại chỗ, phải bố trí nắp thăm bể có kích thước tối thiểu 500´500.

Bên ngoài thành bể trát vữa ximăng mác 50, dày 15. Thành bể và đáy bể trát vữa ximăng mác 75, dầy 25, trát làm hai lần, lần đầu dầy 15 có khía bay, lần sau dày 10, sau đó đánh màu bằng ximăng nguyên chất. Đáy bể phải láng dốc về phía rốn bể có kích thước tối thiểu 250´250.


BỂ NƯỚC MÁI

Bể chứa nước trên mái có thể xây bằng gạch đặc hoặc đổ bêtông cốt thép.

Gạch xây bể phải dùng gạch đặc mác 75, vữa ximăng mác 50-75. Khi xây mạch phải no vữa, xây theo kiểu chữ công. Chiều dày tường bể phụ thuộc vào thể tích chứa nước của bể. Đáy bể đổ bêtông cốt thép đổ tại chỗ, cách sàn mái khoảng 300-400 để tránh nước thấm từ bể xuống. Nắp bể có thể làm bằng tấm đan bêtông cốt thép hoặc đổ tại chỗ, phải bố trí nắp thăm bể có kích thước tối thiểu 500´500.

Bên ngoài thành bể trát vữa ximăng mác 50, dày 15. Thành bể và đáy bể trát vữa ximăng mác 75, dầy 25, trát làm hai lần, lần đầu dầy 15 có khía bay, lần sau dày 10, sau đó đánh màu bằng ximăng nguyên chất. Đáy bể phải láng dốc về phía rốn bể có kích thước tối thiểu 250´250.



BỂ PHỐT

Bể phốt thường được đặt dưới phòng vệ sinh. Cấu tạo như bể nước ngầm.

Gạch xây bể phải dùng gạch đặc mác 75, vữa ximăng mác 50-75. Trước khi xây gạch phải được ngâm nước kỹ, mạch no vữa, xây theo kiểu chữ công. Chiều dày tường bể phụ thuộc vào thể tích chứa nước của bể. Đáy bể có thể làm bằng gạch đặc mác 75, bêtông gạch vỡ dày 150-200 hoặc bêtông cốt thép đổ tại chỗ. Nắp bể có thể làm bằng tấm đan bêtông cốt thép hoặc đổ tại chỗ, sau đó dùng nhựa đường đổ bít khe hở giữa những tấm đan bêtông cốt thép lắp ghép.

Bên ngoài thành bể trát vữa ximăng mác 50, dày 15. Thành bể và đáy bể trát vữa ximăng mác 75, dầy 25, trát làm hai lần, lần đầu dầy 15 có khía bay, lần sau dày 10, sau đó đánh màu bằng ximăng nguyên chất. Đáy bể phải láng dốc về phía rốn bể có kích thước tối thiểu 250x250.

Cách tính dung tích khối bể phốt.

* Bể phốt bán tự hoại.

Dung tích khối của bể phốt: ngăn chứa + ngăn lắng. (W = W1 + W2).

Trong đó: W1 = 90.N.n (m3)

W2 = N.30 lít = N.0,030 (m3)

- W1: dung tích phần chứa nước (m3)

- W2: dung tích phần chứa bùn của N người trong 3 tháng.

- 0,030 (m3) là dung tích bùn của 1 người trong 3 tháng.

- 90 là tiêu chuẩn dùng nước của một người.

- N là số người sử dụng.

- n là số ngày để nước dừng lại trong bể.

* Bể phốt tự hoại.

Dung tích khối của bể phốt: ngăn chứa + ngăn lắng.

Số người sử dụng tiêu chuẩn dưới 6 người.

6 ´ 0,250 m3 = 1,500 m3

Số người sử dụng tiêu chuẩn trên 6 người thì:

- Người thứ 7-50: lấy 0,200 m3/người.

- Người thứ 51 trở lên: lấy 0,160 m3/người.

Dung tích khối của ngăn lọc.

- Dung tích khối của vật liệu lọc lấy 0,110 m3/ người sử dụng.

- Diện tích tiết diện ngang bể lọc lấy 0,110m2/người sử dụng.