• To be BRAVE is to behave bravely when your heart is faint.
  • So, you can be really brave only when you really ain't.
  • ------------------------- Piet Hein (1905)---------------------

27 tháng 9, 2009

Nhà chung cư hẹp


Thoải mái trong 42 m2

42 m2 có vẻ hơi ít đv căn hộ chung cư, nhưng nếu biết cách săp xếp sẽ không có chút chật chội nào cả !

Bản vẽ thiết kế của căn hộ

NVS được bố trí ngay lối vào, tạo sự thuận tiện cho cà chủ lẫn khách.

NVS như thường lệ, chỉ cần một không gian vừa đủ với chỉ 3 loại thiết bị không thể thiếu: bồn rửa mặt, bồn cầu, vòi tắm. Không một chi tiết thừa trong không gian chưa đầy 2 m2 này.

Tủ quầo áo sát vách NVS và ành lang thì được tận dụng tối đa.

Khu không gian đệm nằm giữa căn hộ được bố trí làm phòng ăn (diện tích bếp không đủ). Chủ nhân cố ý sd chiếc bàn ăn sang trọng, làm bàn tiếp khách khi cần. Từ phòng ttâm này có thể quan sát các phòng khác.

Phòng sinh hoạt chung chiếm nhiều diện tích nhất.

Góc phòng SHC được sd làm nơi làm việc. Phía trên bàn làm việc là chiếc giá sách được bố trí đóng kín gọn gàng.


Phòng ngủ có diện tích khá khiêm tốn, thậm chí còn không có tủ quần áo. Chiếc tủ này được bố trí ngay ở lối vào, sát NVS. Trong phòng chỉ có chiếc tủ trên đầu giường và chiếc rương nhỏ là nơi chứa giày dép.

Khu bếp này là điển hình về sd không gian trong nhà chật.

Tất cả được bố trí theo kiểu đo ni đóng giày, không một chút không gian nào thừa thải.

Để tạo ảo giác về không gian, trong các căn hộ mini người ta thường bỏ qua các loại cửa thông phòng – chủ nhân phần lớn là những người độc thân nên việc này không ảnh hưởng đến sự riêng tư của họ.


26 tháng 9, 2009

Trình tự th.h bản vẽ


Trình tự thực hiện bản vẽ

Việc thực hiện một bản vẽ bằng máy tính không chỉ thuần túy là biết sử dụng lệnh mà phần đóng vai trò quan trọng nhất là:

§ Phân tích hình vẽ

§ Phương pháp tạo hình

§ Các kiến thức về tiêu chuẩn kỹ thuật

Như vậy, việc vẽ bằng các phần mềm máy tính không chỉ thuần túy là có kiến thức về sử dụng các lệnh trong phần mềm mà phải có kiến thức về chuyên môn.

Các bước để hoàn thiện bản vẽ 2D:

1. Chuẩn bị vẽ:

- Định đơn vị, định giới hạn bản vẽ

- Tạo lớp (layer) – gán màu và dạng đường cho lớp;

- Tải các dạng đường vào trong bản vẽ,

- Định chiều rộng nét vẽ (LWT - lineweight);

- Định tỷ lệ dạng đường (Itscale);

- Tạo kiểu kích thước (dimstyle);

- Tạo kiểu chữ (textstyle);

- Kiểu in

- Vẽ khung tên…

Để tiết kiệm thời gian, ta chỉ thực hiện 1 lần tất cả các bước chuẩn bị trên rồi lưu lại các thiết lập này trong một bản vẽ – gọi là bản vẽ mẫu (Template drawing)

Trong Auto CAD cũng có sẵn các bản vẽ mẫu theo ANSI, DN, JIS, ISO… Tuy nhiên, các tiêu chuẩn này có khác biệt với TCVN. Ta nên tự tạo các bản vẽ mẫu theo TCVN.

2. Vẽ hình, gồm:

· Vẽ các hình hình học và các hình chiếu : có nhiều cách

· ---> Sử dụng các lệnh vẽ kết hợp với các phương thức bắt điểm hoặc nhập điểm chính xác.

· ---> Sử dụng các lệnh vẽ kết hợp với các lệnh hiệu chỉnh (Modify): hiệu chỉnh tạo hình và hiệu chỉnh sao chép hình…

· Vẽ hình cắt, mặt cắt…

· Vẽ đường tâm và đường trục

3. Nhập văn bản:

Gồm có nhập các yêu cầu kỹ thuật, các dòng chú thích, các bước thực hiện:

· Tạo kiểu chữ bằng lệnh Style

· Nhập văn bản bằng lệnh Text, Mtext.

· Hiệu chỉnh văn bản bằng lệnh Ddeit, Properties… hay chỉ cần double click vào dòng văn bản.

4. Nhập kích thước:

· Tạo kiểu kích thước bằng lệnh Dimstyle, Ddim

· Ghi kích thước

· Hiệu chỉnh kích thước - lệnh Dimedit, Dimtedit, Dimoverride, Properties… hay chỉ cần double click vào dòng kích thước đó.

5. Quan sát và kiểm tra bản vẽ:

· Lệnh phóng to, thu nhỏ - Zoom

· Kéo ngang hình – Pan

6. Xuất bản vẽ ra giấy:

§ Tạo kiểu in (Plot style)

§ Sử dụng các lệnh Plot hay Print.

Toạ độ


TỌA ĐỘ

1. Các hệ tọa độ sd trong AutoCAD:

1.1 Hệ tọa độ Đề-các

Hệ tọa độ 2D: điểm tham chiếu (điểm gốc tọa độ) hợp thành bởi trục X và Y. Điểm tham chiếu có tọa độ (0,0) là giao điểm của 2 trục. Tọa độ của các điểm trên mặt phẳng mang dấu + hay – tùy thuộc vào vị trí điểm so với các trục và gốc tọa độ.

Trong hệ 3D cần thêm cao độ (Z)

Giá trị tọa độ tuyệt đối của một điểm lấy gốc tọa độ (0,0) làm điểm tham chiếu. Như vậy, điểm tham chiếu này là cố định.

Tọa độ tương đối của một điểm lấy điểm nhập vào cuối cùng trên bản vẽ làm điểm tham chiếu. Điểm tham chiếu này “động” – thay đổi liên tục mỗi khi ta nhập vào một tọa độ điểm mới. Để chỉ định tọa độ tương đối, ta nhập @ trước tọa độ điểm. Công thức: @X,Y

1.2 Hệ tọa độ cực

- Để định vị trí một điểm trong hệ XY.

- Chỉ ra khoảng cách và góc đo so với gốc tọa độ (0,0)

- Mặc định: chiều dương của góc ngược chiều kim đồng hồ. Có thể thay đổi thiết lập hướng và đchuẩn đo góc bằng lệnh Units.

1.3 Hệ tọa độ gốc (WCS) và hệ tọa độ sử dụng (UCS)

- Hệ tọa độ gốc (WCS – World Coordinate System) là hệ tọa độ mặc định trong bản vẽ
AutoCAD. Thường chọn góc trái phía dưới bản vẽ làm gốc tọa độ (0,0,0)

- Hệ tọa độ người dùng (UCS – User/local Coordinate System): ta có thể tự tạo bằng lệnh UCS và lưu nhiều UCS trong cùng một bản vẽ.

- Chỉ có thể chọn một trong hai hệ WCS và UCS cho bản vẽ hiện hành.

***** Dịch chuyển gốc tọa độ UCS *****

Command : Ucsicon, enter

Enter an option [ON/OFF/All/Noorigin/Origin/Properties]

à chọn OR, enter

Command : UCS, enter

Specify origin of UCS or [Face/Named/Object/…Axis]

à chọn điểm sẽ làm gốc tọa độ mới.

Biểu tượng UCS sẽ chuyển đến vị trí vừa được chọn làm gốc tọa độ mới.

__________________________________________________________

2 Các phương pháp nhập tọa độ điểm

§ Tọa độ tuyệt đối: X,Y – X: hoành độ, Y: tung độ, điểm tham chiếu là gốc tọa độ (0,0).

§ Tọa độ tương đối: @X,Y - @ có nghĩa là “last point”

§ Tọa độ cực: D < a

- D là khoảng cách giữa điểm muốn nhập với gốc tọa độ (0,0),

- a là góc nghiêng hợp bởi đ.thẳng nối gốc tọa độ và điểm muốn nhập với đường chuẩn.

- Đường chuẩn = trục X

§ Tọa độ cực tương đối: @ D < a

- D là khoảng cách giữa điểm cần nhập với điểm cuối vừa nhập trước đó.

- a là góc hợp bởi đường nối điểm cuối cùng vừa nhập và điểm cần nhập với đ.chuẩn

§ Nhập khoảng cách trực tiếp (Direct distance entry): nhập khoảng cách tương đối so với điểm cuối cùng, định hướng bằng cusor.

§ Nhập bằng cách dùng phím chọn (PICK) của chuột kết hợp với các phương thức bắt điểm.

§ Nhập tọa độ điểm theo hướng định trước – Polar tracking, chỉ cần nhập khoảng cách vào dòng nhắc, còn góc nghiêng được mặc định sẵn trên hộp thoại Draft Settings.

25 tháng 9, 2009

Tường nhà



/_ / -/ _/- /_ /- Tường nhà / -/_ / -/ _/- /_

Tường không chỉ tạo ra bộ mặt bên trong mà còn là hệ thống bảo vệ và phân chia không gian.

Trước đây, tường dùng để chịu lực là chính nên phải xây khá dày, việc trổ cửa phải tránh làm tường yếu đi. Ngày nay, khung bê tông cốt thép cho phép bố trí tường linh hoạt, tường không giữ nhiệm vụ chịu lực nữa.

Một số lưu ý:

  • Tường thu hồi mái: nhất thiết phải có đà giằng và có mũ che đỉnh tường để đảm bảo an toàn, chống tải trọng gió và tác động bên ngoài làm hư hại tường.
  • Tường rào xây phải có móng đà kiềng để tránh lún sụp. Không xây tường quá dài trên mặt đất (> 4m) mà không có cột. Không xây quá cao (> 3m) mà không có giằng.
  • Hai bức tường song song nhau ở một khoảng cách hẹp: nên trổ cửa sổ/ lỗ thông gió ở 1 bên để tránh tình trạng “sơn xuyên” (hút gió qua vách nén hẹp) gây gió lùa không tốt.
  • Nhà ở trong vùng gió mạnh hoặc có đường đân thẳng vào hoặc rào cây xén phía trước – để chuyển luồng gió thành dạng chữ S. Luồng khí bị chặn lại sẽ không phát tán mà phân bố đều hơn, tốt cho người cư ngụ trong nhà.
  • Tường hoa và tường di động: tường hoa là những bức tường có dùng làm thông gió, gạch lỗ thông gió bố trí thành mảnh lớn rất phù hợp với đk khí hậu nhiệt độ nóng ẩm.
  • Màu sắc: ở những vị trí phơi ra nắng nóng, cần sơn tường ngoài màu nhạt và sáng. Những căn phòng rộng và trống trải có thể sd tường bên trong sẫm màu để giữ không khí ấm cúng.

24 tháng 9, 2009

Các lệnh MODIFY


CÁC LỆNH MODIFY


1. Erase – xóa đối tượng


Command : E ¿

Select objects, chọn đối tượng muốn xóa


2. Copy – sao chép đ.tượng

Command : CO ¿

S.base point: chọn điểm móc để copy----Kết thúc lệnh chọn

Second point: chọn vị trí cần sao chép tới – có thể nhập tọa độ tương đối, cực tương đối

[Displacement]: nhập khoảng cách dời


3. Mirror – lệnh đối xứng gương

Command : MI ¿

* Select object : chọn đtượng muốn lấy đxứng

* First point of mirror line : chọn điểm đầu của trục đx

* Second point of ~ : chọn điểm thứ 2 của trục

* Erase source object? : xóa đtượng nguồn?

4. Offset – tạo các đối tượng đồng dạng

Cách đều đtượng gốc 1 khoảng xác định

Command : O ¿

* S. offset distance [Through/Erase/Layer] or :

---- > nhập kh.cách cố định muốn offset hay

---- > Enter (mặc định là Through): offset với kh.cách tự do

* Select object to offset or : chọn đtượng muốn nhân bản

* S.point on side to offset : chỉ hướng đặt đtượng offset, = chuột

* Select object ~ : ttục chọn đtượng khác để offset hoặc nhấp phải chuột để k.thúc lệnh offset.


5. Array – nhân bản đtượng lên thành từng dãy (hàng – cột)

hay sắp xếp chúng xq một điểm

Command : AR ¿

* Select object : chọn đtượng muốn nhân bản

→ Rectangular : nhân bản thành từng dãy hàng-cột

----- Number of row: cho số hàng

----- Number of column: số cột

----- Row offset: cho kh.cách giữa các hàng

----- Column offset: cho kh.cách giữa các cột

→ Polar array : tạo mảng tròn, nhân bản và sắp xếp xq một điểm

----- Center point: chọn tâm xoay của mảng

----- Number of items: chọn số lượng muốn nhân bản

----- Angle to fill: chọn độ lớn của mảng tròn

----- Angle between items: chọn kh.cách giữa các bản trên đtròn.


6. Move – di chuyển đtượng thông qua điểm chuẩn

Command : M ¿ (hay Modify → Move)

Select objects: chọn 1 hay nhiều đtượng

----- Kết thúc lệnh chọn – nhấp phải chuột/enter

S.base point: chọn điểm móc để dời

S.second point: chọn điểm dời đến

----- [Displacement]: nhập khoảng dời


7. Rotate – xoay đtượng quanh tâm xoay

Command : RO ¿

Select object → kết thúc lựa chọn

Base point : chọn điểm chuẩn (tâm xoay)

Specify rotation angle or :

----- > nhập giá trị để chọn góc quay chính xác/

----- > Enter để quay tự do

----- > Copy để copy 1 bản của đtượng rồi quay bản copy đó


8. Scale – phóng to/ thu nhỏ các đtượng trên bản vẽ theo 1 tỷ lệ nhất định

Command : SC ¿

* Select objects : chọn đtượng cần thđổi tỷ lệ. Kthúc chọn.

* Specify base point : xđ điểm chuẩn (điểm sẽ đứng yên khi ta th.đổi tỷ lệ)

* Specify scale factor or [Reference] : nhập hệ số tỷ lệ

Nếu chọn Reference:

----- S. reference length: chập c` dài tham chiếu

----- S. new length: nhập c` dài mới để CAD tính lại hệ số tỷ lệ

(tỷ lệ = c`dài mới/ c`dài tham chiếu)


9. Stretch – dời và thun dãn

Command : S ¿

Đặc điểm:

- Khi kéo dãn, các phần của đtượng vẫn kết nối với nhau.

- Đtượng là đoạn thẳng: chiều dài thay đổi, dài ra hay ngắn lại

- Cung tròn: thay đổi bán kính

- Đường tròn: không thể kéo dãn

- Khi chọn đtượng để thực hiện lệnh Stretch, ta dùng phương pháp Crossing Windows hoặc Crossing Polygon.

---- Những đtượng nào giao với khung cửa sổ sẽ thun-dãn;

---- Đtượng nằm trong khung sẽ được dời đi. Đtròn cũng sẽ được dời đi nếu có tâm nằm trong khung.

* Select objects to stretch by crossing–window or crossing–polygon

---- Chọn các đtượng theo pp Crossing

---- Kết thúc lựa chọn – enter/right_click.

* S.base point or displacement: chọn điểm móc hay khoảng dời tương tự lệnh Move.

* S.second point~ điểm dời đến


10. Trim – cắt xén 1 phần đối tượng bằng cách chọn

dao cắt và phần cắt

Command : TR ¿

- Selct objects – select cutting edges:

chọn đtượng làm dao cắt

- Kết thúc lệnh chọn – right_click/enter

---- Với 1 dao cắt: bỏ phần của đtượng

---- Với 2 dao cắt: bỏ phần cắt nằm giữa 2 dao

- Select object to trim – chọn phần cắt bỏ

---- [Fence/Crossing/Project/Edge/eRase/Undo]

Lưu ý: lệnh này cắt bỏ cả những phần giao nhau với đường kéo dài của dao cắt


11. Extent – kéo dài đến 1 giới hạn đã chọn

Command : EX ¿ (hay Modify → Extent)

* Select boundary edges… chọn đ.tượng làm giới hạn

---- Kết thúc lệnh chọn – right_click/enter

* Select object to extent: chọn đtượng cần kéo dài

---- Chuyển đổi qua lệnh TRIM = vừa bấm giữ SHIFT vừa chọn đtượng

---- Kết thúc lệnh chọn – right_click/enter


12. Break at Point

13. Break

14. Join

15. Chamfer

16. Fillet – nối 2 đường, tạo cung tròn

Command : F ¿

Current settings: Mode=TRIM, Radius=0.0000

* Select first object or [Undo/Polyline/Radius/Trim/Multiple]: chọn đtượng là đoạn thẳng, đtròn, cung tròn hay 1 phân đoạn của Pline – chọn gần vị trí fillet.

- Radius : nhập bán kính R hay chọn 2 điểm - k/cách 2 điểm này là R. Trh 2 đ.thẳng song song: ko cần nhập R (R= ½ k.cách 2 đường)

- Polyline : trh hợp nếu đoạn thẳng cần bo cung thuộc cùng 1 polyline. AutoCAD sẽ tự động bo tất cả các đoạn thẳng nối tiếp nhau thành các cung có b.kính định trước.

* Select second object: chọn đtượng 2 gần vị trí fillet


Lệnh này giúp ta tạo cung tròn theo bán kính được định sẵn từ:

- Hai đoạn thẳng hay

- Một đoạn thẳng với cung tròn hay

- Cả hai đều là cung tròn

- Có thể sd lệnh này để kéo dài hoặc xén các đtượng giao nhau bằng cách nhập giá trị R=0.


17. Explode – phá vỡ đối tượng đa tuyến

Command : X ¿

Phá vỡ các đtượng như polyline, Mline, hình chữ nhật, đa giác… thành các đtượng riêng biệt là các phân đoạn của đtượng cũ.

Select object: chọn đtượng → K.thúc lệnh chọn.


18. Solid – tô đặc vùng được chọn

Command : SO ¿

Phải chọn từ 3 điểm trở lên. Lưu ý: khi th.hiện lệnh này biến Fill phải là ON.


19. Match properties – gán đặc tính

Command : INSERT ¿

Name: chọn tên khối muốn chèn hoặc click Browse… để tìm trong windows.

Insertion point: xđ điểm chèn cho khối.

Scale: xđ tỉ lệ chèn cho khối, Uniform scale: chỉ cần xđ tỉ lệ cho phương X, các phương còn lại sẽ tự động định tỉ lệ giống như X.

Rotation:chọn góc nghiêng cho khối.

Explode: phá vỡ khối tạo các đtượng riêng lẽ


20. Insert – chèn khối đã tạo hoặc bản vẽ đã có vào bản vẽ hiện hành

Command : MA ¿

Gán đặc tính của đối tượng gốc cho các đtượng được chọn sau đó.

- Select source object: chọn đtượng có t/c mong muốn

- Setting